DỰ ÁN CÔNG VIÊN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG MELINH MEDIA HIGHTECH.

DỰ ÁN CÔNG VIÊN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG MELINH MEDIA HIGHTECH. Tên dự án: – Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công Viên Công Nghệ Truyền Thông Melinh Media Hightech Chủ đầu tư: – Công ty CP Tập đoàn Đầu tư & Quản lý Tài sản Quốc tế IMG […]

0911.00.3333

Chi tiết dự án

DỰ ÁN CÔNG VIÊN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG MELINH MEDIA HIGHTECH.

  1. Tên dự án:

Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Công Viên Công Nghệ Truyền Thông Melinh Media Hightech

  1. Chủ đầu tư:

– Công ty CP Tập đoàn Đầu tư & Quản lý Tài sản Quốc tế IMG

  1. Vị trí, phạm vi:

a- Vị trí:

Khu đất nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa giới hành chính thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.

  • Cách trung tâm thành phố Hà Nội 25km
  • Cách sân bay Quốc Tế Nội Bài 9km
  • Tiếp giáp các tuyến đường trục chính đô thị Mê Linh, QL5 kéo dài, đại lộ Thăng Long – Nội Bài, đại lộ Võ Nguyên Giáp, Quốc lộ 2, cao tốc Nội Bài – Lào Cai
  • Tiếp giáp cá khu vui chơi giải trí, khu đô thi lớn như, Thị Trấn Quang Minh, Công Viên Kim Quy, khu thành phố thông minh do liên doanh giữa Tập đoàn BRG và Tập đoàn Sumitomo của Nhật Bản đầu tư, Dự Án đô thị AIC, đô thị cenco5, Minh Giang Đầm Và, Hà Phong, …

b- Phạm vi, ranh giới:

(Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 28/7/2008)

+ phía Đông: tiếp giáp với tuyến đường liên khu vực B=48m.

+ phía Nam tiếp giáp đường quy hoạch 24m, dự án Khu biệt thự và nhà vườn Nam Sơn.

+ phía Tây tiếp giáp đường quy hoạch 24m đất phát triển đô thị và Khu dân cư thôn Ấp Tre.

+ phía Bắc tiếp giáp với đất phát triển đô thị theo QHC đô thị Mê Linh.

(Theo Quy hoạch phân khu đô thị GN tỷ lệ 1/5000 được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 05/1/2015)

Khu đất được xác đinh chức năng là đất cơ quan, trường đào tạo và cơ bản vẫn giữ theo ranh giới quy hoạch đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt. Tuy nhiên để đảm bảo khớp nối hạ tầng xã hội – kỹ thuật và tính chất của dự án nên điều chỉnh ranh giới khu đất như sau:

+ phía Đông tiếp giáp với tuyến đường liên khu vực B=50m.

+ phía Nam tiếp giáp với tuyến đường chính khu vực B=24m.

+ phía Tây tiếp giáp với tuyến đường khu vực B=17m.

+ phía Bắc tiếp giáp với khu đất công viên vườn hoa.

(bổ sung tuyến đường khu vực B=17m giữa khu quy hoạch)

c- Quy mô nghiên cứu:

Quy mô nghiên cứu: 15,01ha.

(Quy mô diện tích và dân số sẽ được xác định chính xác trong quá trình nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tại Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và  quy hoạch phân khu đô thị GN)

  1. Nguyên tắc điều chỉnh:

Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt.

– Các chỉ tiêu khống chế về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, yêu cầu về kiến trúc cảnh quan và các tiêu chuẩn – quy chuẩn thiết kế.

– Cập nhật, khớp nối, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật – xã hội với khu vực và dự án lân cận.

  1. Tính chất và chỉ tiêu chính của khu vực:

a- Tính chất của khu vực:

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 khu vực nghiên cứu nằm trong khu đô thị trung tâm, một phần diện tích khoảng 7ha nằm trong khu vực xác định đất dự án trong vành đai xanh và hành lang xanh. Diện tích còn lại nằm trong khu vực đất cây xanh, công viên vui chơi giải trí.

– Theo Quy hoạch phân khu đô thị GN khu vực nghiên cứu được xác đinh chức năng là đất cơ quan, trường đào tạo.

b- Các chỉ tiêu chính:

– Căn cứ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định hiện hành, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị GN và mục đích đầu tư dự án; các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến điều chỉnh như sau:

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản

Stt Chức năng sử dụng đất Chỉ tiêu đề xuất
A Chỉ tiêu về sử dụng đất
1 Khu nhà ở hỗ trợ khu công nghệ ≥80m2/người
2 Khu trung tâm công nghệ ≥50m2/người
3 Khu cây xanh, quảng trường ≥3m2/người
4 Đất đường giao thông ≥18% đất xây dựng (đất bãi đỗ xe tập trung ≥4%)
B Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
1 Chỉ tiêu đỗ xe cho công trình
Công trình dịch vụ tổng hợp 100m2 sàn sử dụng/chỗ
Công trình nhà ở nhà ở hỗ trợ khu công nghệ 100m2 sàn sử dụng tối thiểu 20m2 đỗ xe
2 Cấp nước
Nước sinh hoạt 180l/người/ngày đêm
Nước công cộng, dịch vụ tổng hợp 3l/m2 sàn/ngày đêm
Nước tưới vườn hoa, công viên 3l/m2/ngày đêm
Nước rửa đường 05l/m2/ngày đêm
3 Cấp điện
Điện sinh hoạt 3-5kw/hộ
Điện công cộng, dịch vụ tổng hợp 0,03m2/sàn
4 Thoát nước thải và VSMT
Thoát nước thải 100%Qsh
Thu gom chất thải rắn 1,3kg/người/ngày đêm
5 Thông tin liên lạc
Công trình nhà ở hỗ trợ khu công nghệ 2 máy/hộ

Quy mô dân số, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch trên cơ sở quỹ đất xây dựng.

c- Các yêu cầu, nội dung đồ án quy hoạch:

* Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực điều chỉnh quy hoạch.

* Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội – kỹ thuật cho toàn khu vực.

* Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng ô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

* Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng 1: hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công viên, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu quy hoạch.

* Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

+ Xác định cốt xây dựng với từng ô đất.

+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất, ngầm);

+ Xác định nhu cầu, nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải;

* Đánh giá môi trường chiến lược:

+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình, các vấn đề xã hội – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;

+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực điều chỉnh quy hoạch;

+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện điều chỉnh quy hoạch;

+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường;

* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500;

* Nội dung thiết kế đô thị được thực hiện theo Quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây Dựng;

  1. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:

a- Hồ sơ sản phẩm:

Thành phần và nội dung hồ sơ thiết kế được thực hiện theo quy định tại Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây Dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

Stt Tên sản phẩm Ký hiệu Tỷ lệ
1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất QH-01 1/5000
2 Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất XD:
–         Bản đồ hiện trạng sử dụng đất QH-02A 1/500
–         Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng QH-02B 1/500
3 Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật QH-03 1/500
4 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
–         Bản đồ cơ cấu sử dụng đất QH-04A 1/2000
–         Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất QH-04B 1/500
5 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan QH-05 1/500
6 Các bản vẽ thiết kế đô thị QH-06 1/500
7 Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT QH-07 1/500
8 Các bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT và môi trường:
–         Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật QH-08A 1/500
–         Bản đồ quy hoạch cấp nước QH-08B 1/500
–         Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và VSMT QH-08C 1/500
–         Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công cộng QH-08D 1/500
–         Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc QH-08E 1/500
9 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật QH-09 1/500
10 Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược QH-10 1/500
11 Mô hình (lập theo yêu cầu cụ thể) -1/200: Minh họa không gian chính

-1/1000-1/500: Minh họa tổng thể

12 Thuyết minh tổng hợp
13 Album trình duyệt, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt, quy định quản lý theo đồ án

b- Dự toán kinh phí:

Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Với tổng vốn đầu tư 50 triệu USD đương đương 1.200.000.000đ (một nghìn hai trăm tỷ đồng)

KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

 

TT Chi Phí ĐV KL (m2) Đơn giá Thành tiền (đ)
A Chi phí xây dựng       550,387,437,000
II Chi phí xây dựng các công trình chính       516,664,061,000
1 Tòa nhà hành chính  m2              17,490               5,115,000 89,461,350,000
2 Khu học tập  m2              21,195               3,225,000 68,353,875,000
3 Thư viện  m2              12,978               4,940,000 64,111,320,000
4 Khu truyền thông  m2              10,320               3,117,500 32,172,600,000
5 Sân vận động  cái                      1           500,000,000 500,000,000
6 Các tòa nhà công nghệ thông tin  m2              10,185               3,766,000 38,356,710,000
7 Tòa nhà công nghệ  m2                3,768               3,766,000 14,190,288,000
8 Khu kỹ sảo điện ảnh  m2                2,160               4,050,000 8,748,000,000
9 Khu nhà ở chuyên gia  m2                  360               3,362,500 1,210,500,000
10 Tòa nhà sản xuất các chương trình truyền thông  m2                9,735               3,766,000 36,662,010,000
11 Khu chế tạo mô hình động  m2                3,235               3,225,000 10,432,875,000
12 Khu ẩm thực  m2                1,440               3,375,000 4,860,000,000
13 Tòa nhà dịch vụ tổng hợp  m2                9,075             13,600,000 123,420,000,000
14 Khu vui chơi  m2                      1        3,000,000,000 3,000,000,000
15 Hội nghị  m2                4,632               3,631,500 16,821,108,000
16 Khu báo chí  m2                1,353               3,225,000 4,363,425,000
III Chi phí thiết bị       33,723,376,000
1 Tòa nhà hành chính  m2              17,490                  550,000 9,619,500,000
2 Khu học tập  m2              21,195                  352,000 7,460,640,000
3 Khu truyền thông  m2              10,320                  319,000 3,292,080,000
4 Các tòa nhà công nghệ thông tin  m2              10,185                  364,000 3,707,340,000
5 Tòa nhà công nghệ  m2                3,768                  364,000 1,371,552,000
6 Khu kỹ sảo điện ảnh  m2                2,160                  352,000 760,320,000
7 Khu nhà ở chuyên gia  m2                  360                  338,000 121,680,000
8 Tòa nhà sản xuất các chương trình truyền thông  m2                9,735                  364,000 3,543,540,000
9 Khu chế tạo mô hình động  m2                3,235                  364,000 1,177,540,000
10 Khu ẩm thực  m2                1,440                  352,000 506,880,000
11 Hội nghị  m2                4,632                  364,000 1,686,048,000
12 Khu báo chí  m2                1,353                  352,000 476,256,000

 

  1. Tổ chức thực hiện:

a- Tiến độ thực hiện:

+ Thực hiện từ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý như : Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, các văn bản giấy tờ có liên quan.

+ Thời gian lập điều chỉnh quy hoạch : Không quá 06 tháng kể từ khi Nhiệm vụ thiết kế được duyệt.

b- Tổ chức thực hiện :

+ Đơn vị tổ chức lập quy hoạch : Công ty CP Tập đoàn Đầu tư & Quản lý Tài sản Quốc tế IMG

+ Đơn vị lập quy hoạch : Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc & Đầu tư Xây dựng Phương Nam

+ Cơ quan thẩm định và trình duyệt : Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội

+ Cơ quan phê duyệt : Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội